Bảng đơn vị đo mét khối và cách quy đổi nhanh chóng

Posted by

Bảng đơn vị đo mét khối giúp mọi người hiểu rõ hơn về thể tích và cách quy đổi chuẩn xác giữa các đơn vị thể tích. Cùng tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây của Technewsvn nhé!

Theo toán học và vật lý học thì mọi vật thể tồn tại xung quanh chúng ta đều có khối lượng và thể tích riêng. Để có thể xác định thể tích của một vật bất kỳ thì cần phải sử dụng nhiều đơn vị đo thể tích riêng. Hiện nay có những đơn vị đo thể tích nào và cách quy đổi giữa chúng ra sao?

bang-don-vi-do-met-khoi

Bảng đơn vị đo mét khối

Thể tích là gì?

Thể tích hay được gọi chung là dung tích của một vật nào đó, cũng chính là không gian mà vật đó chiếm. Thể tích có đơn vị đo là lập phương của khoảng cách tức là mũ 3 độ dài. Trong hệ đo lường quốc tế thì đơn vị đo tiêu chuẩn của khoảng cách là mét. Vì vậy đơn vị đo của thể tích sẽ là mét khối, ký hiệu là m³.

Bảng đơn vị đo mét khối

Thực tế cho thấy, bất kỳ đơn vị đo độ dài nào cũng kèm theo đơn vị thể tích tương ứng. Vì vậy, chúng ta toàn toàn có thể tìm hiểu bảng đơn vị đo mét khối để biết cách tính toán và quy đổi phục vụ quá trình học tập hay trong công việc.

Cụ thể, 1 cen-ti-mét khối (cm3) là thể tích của một hình khối lập phương có cạnh dài 1 cm. Sau khi tính toán, người ta sẽ chuyển đổi và quy ra được đơn vị thể tích tương ứng. Bạn hoàn toàn có thể tìm hiểu thông qua bảng đơn vị đo mét khối để quy đổi đáp ứng nhu cầu.

Chúng ta có tỉ lệ chuyển đổi đơn vị đo thể tích tương ứng như sau: 1 lít = 1 dm³ = 1000 cm³ = 0.001 m³. Từ đó có thể dễ dàng đổi được 1m3 bằng 1000 lít. Hãy tham khảo bảng đơn vị đo mét khối dưới đây để biết thêm chi tiết:

1m³ = 1000dm³

dm³

1dm³ = 1000cm³ = 1/1000m³

cm³

1cm³ = 1/1000dm³

Bảng đơn vị đo mét khối

Nhìn vào bảng trên chúng ta dễ dàng hiểu được là mỗi đơn vị thể tích gấp 1000 lần so với đơn vị bé hơn liền kề nó. Có nghĩa là khoảng cách giữa các đơn vị đo này này bằng 1000.

Ngược lại, mỗi đơn vị thể tích nhỏ hơn sẽ bằng 1/1000 so với đơn vị đo lớn hơn liền kề. Từ tỉ lệ trên cho ra cách tính và cách đổi đơn vị đo thể tích chuẩn nhất hiện nay.

don-vi-do-the-tich

Bảng đơn vị đo mét khối chuẩn nhất hiện nay

Chia sẻ cách đổi đơn vị đo thể tích chuẩn nhất hiện nay

Như trên chúng ta đã biết bất kỳ đơn vị độ dài nào cũng tương ứng có đơn vị thể tích đó. Từ đó thấy được thể tích khối lập phương có chiều dài các cạnh nhất định.

don-vi-do-the-tich-pho-bien

Đơn vị đo thể tích phổ biến từ trước đến nay

Ví dụ: 1 cm3 là thể tích của khối lập phương mà tất cả các cạnh dài một xen-ti-mét (1 cm).

Chúng ta cũng đã biết trong Hệ đo lường quốc tế, đơn vị m3 là đơn vị đo tiêu chuẩn của thể tích. Trong hệ mét có bao gồm đơn vị lít (ký hiệu L) được xem như một đơn vị của thể tích. Trong đó 1 lít được quy định là thể tích của khối lập phương 1 dm. Như vậy:

1 lít = 1 dm3 = 1000 cm3 = 0.001 m3

Do đó, ta có thể đổi cm3 ra lít dễ dàng

Vậy 1 mét khối bằng bao nhiêu lít và bao nhiêu mililit, gallon, foot khối, inch khối?

  • 1 mét khối = 1000 lít
  • 1 mét khối = 1,000,000 ml
  • 1 m3 = 61023.76 in3
  • 1 mét khối = 35.3147 ft3
  • 1 mét khối = 1000 dm3
  • 1 mét khối = 1,000,000 cm3
  • 1 m3 = 1,000,000,000 mm3
  • 1m3 = 219.97 gallon (Anh)
  • 1m3 = 264.17 gallon (Mỹ) 

Giới thiệu các đơn vị đo thể tích theo lít

Thường có 4 đơn vị thể tích tiêu chuẩn được sử dụng là lít (l), decilit (dl), centilit(cl) và mililit (ml). Trong đó lít là đơn vị phổ biến nhất được sử dụng hiện nay. Với những chất lỏng hay nghiên cứu đòi hỏi độ chính xác cao thì mililit được sử dụng. Tuy nhiên, Lít lại là đơn vị không thuộc hệ thống đo lường quốc tế SI.

Bên cạnh đó, duy nhất ở Việt Nam còn có một đơn vị tính thể được sử dụng rộng rãi đó là xị.

  • 1 xị = 250ml
  • 1 xị = 1 /4 lít
  • => 4 xị = 1 lít.

Vậy câu hỏi đặt ra là 1 lít bằng bao nhiêu mililit, inch khối, mét khối, gallon?

  • 1 lít = 10 decilit
  • 1 lít = 100 centilit
  • 1 lít = 1000 ml
  • 1 lít = 4 xị
  • 1 lít = 0.001 m3
  • 1 lít = 1 dm3
  • 1 lít = 1000000 ml3
  • 1 lít = 0.035315 ft3
  • 1 lít = 61.0238 in3
  • 1 lít = 0.219969 gallon (Anh)
  • 1 lít = 0.264172 (Mỹ)

Ngược lại 1 mililit được đổi ra lít hay mét khối, gallon là bao nhiêu, thậm chí ra foot khối, inch khối?

  • 1 mililit = 0.001 lít
  • 1 mililit = 0,01 decilit
  • 1 mililit = 0,1 centilit
  • 1 mililit = 0.000001 mét khối
  • 1 mililit = 1000 ml3
  • 1 mililit = 0.061024 in3
  • 1 mililit = 0.0000353147 ft3
  • 1 mililit = 0.00021997 gallon (Anh)
  • 1 mililit = 0.00026417 gallon (Mỹ)

Bạn có biết các đơn vị đo thể tích cổ ở Việt Nam?

Trước khi những đơn vị đo thể tích chuẩn quốc tế xuất hiện và phổ biến rộng rãi, người Việt chúng ta đã biết sử dụng các đơn vị này ở cổ đại với các quy ước dưới đây:

  • 1 hộc (hợp) = 0,1 lít 
  • 1 hộc (hợp) = 1 decilit
  • 1 hộc (hợp)  = 10 centilit
  • 1 hộc (hợp)  = 100 mililit
  • 1 hộc (hợp)  = 0.0001 m³
  • 1 bác = 0.5 lít
  • 1 miếng = 14.4m³
  • 1 đấu = 10 lít

Ở trên là toàn bộ thông tin về bảng đơn vị đo mét khối và những kiến thức liên quan. Hy vọng Technewavn giúp ích được gì đó cho các bạn trong công việc hay học tập thông qua bảng đơn vị đo mét khối trên. Đừng quên theo dõi Technewsvn thường xuyên để biết thêm nhiều thông tin hữu ích khác nhé!

Có thể bạn quan tâm

Bảng đơn vị đo thời gian

Bảng đơn vị đo chiều dài

Đơn vị diện tích

2 vạn là bao nhiêu

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *